Mô tả
Losacure-50 là gì?
- Losacure-50 là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính, điều trị bệnh bệnh thận ở người cao huyết áp và đái tháo đường tuýp 2, với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp giảm nguy cơ gây đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại tâm thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ, thuốc được sản xuất bởi Gracure Pharmaceuticals Ltd
Thành phần của LOSACURE-50
- Losartan kali 50mg
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng – Chỉ định của Losacure-50
- Thuốc Losacure-50 được chỉ định:
- Tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em thanh thiếu niên từ 6-18 tuổi.
- Giảm nguy cơ đột quy ở các bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại tâm thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ.
- Bệnh thận ở các bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 và tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn không dung nạp được các chất ức chế men chuyển angiotensin, đặc biệt là ho hoặc chống chỉ định.
Cách dùng – Liều dùng của Losacure-50
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì ở người lớn là 50mg mỗi lần /ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị.Một số bệnh nhân có thể tốt hơn sau khi tăng liều đến 100mg mỗi ngày một lần vào buổi sáng.
- Cao huyết áo và đái tháo đường tuýp 2 với protein niệu >= 0,5g/ngày.: Liều khởi đầu thường 50mg một lần mỗi ngày dựa trên đáp ứng huyết áo từ một tháng trở lên sau khi bắt đầu điều trị.
- Suy tim: Liều khởi đầu là 12,5mg một lẫn mỗi ngày, liều dùng nên được điều chỉnh hàng tuần ( nghĩ là 12,5mg mỗi ngày, 25mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày…tăng lên liều tối đa 150mg mỗi ngày một lần) do sự lờn thuốc ở bệnh nhân.
- Giảm nguy cơ đột quy ở các bệnh nhân tăng huyết áp kèm theo phì đại tâm thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ: Liều khởi đầu 50mg một lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân đặc biệt:
- Sử dụng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận và bệnh nhân thẩm tách máu: không cần điều chỉnh liều.
- Sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều thấp hơn ở những bệnh nhân có tiền sử suy giảm chức năng gan.
- Trẻ em:
- 6 tháng tuổi – dưới 6 tuổi: Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả.
- 6 tuổi – 18 tuổi: Liều khuyến cáo 25mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có >20kg đến <50kg.
Chống chỉ định của Losacure-50
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Suy giảm chức năng gan nặng.
- Chống chỉ định dùng đồng thời losartan với các thuốc chưa aliskren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận.
Lưu ý khi sử dụng Losacure-50
- Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
- Người hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
- Người suy gan phải dùng liều thấp hơn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cẩn trọng khi lái xe và vận hàng máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, suy nhược, mệt mỏi.
Tác dụng phụ của Losacure-50
- Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Mất ngủ, choáng váng, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Tăng/giảm K huyết, bệnh Gút.
- Ỉa chảy, khó tiêu, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, co thắt ruột.
- Hạ hemoglobin và hematocrit. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
- Đau lưng, đau chân, đau cơ, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
- Tăng/hạ acid uric huyết (liều cao), nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin/urea.
- Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm, suy thận, viêm thận kẽ.
- Tăng nhẹ thử nghiệm chức năng gan/bilirubin, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
- Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Ù tai. Toát mồ hôi.
- Tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao).
- Hạ Mg/Na huyết, tăng Ca huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyế..
- Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về bất cứ tác dụng không mong muốn nào gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, không ảnh hưởng dược động học chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
- Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.
Quên liều và cách xử trí
- Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo và thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều và cách xử trí
- Biểu hiện quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm.
- Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chuyến hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm tác máu.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ quá cao.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Gracure Pharmaceuticals Ltd – India.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.